Bài viết này được thực hiện bởi Dược Sĩ Nguyễn Huy Khiêm – Dược sĩ lâm sàng,Khoa Dược – Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.
Metronidazol thuộc nhóm kháng sinh nitroimidazol, là thành phần chính trong một số loại thuốc thông dụng như Flagyl®, Rodogyl®,… Sau đây là một số điểm quan trọng cần lưu ý khi sử dụng Metronidazol.
1. Phổ tác dụng và chỉ định
Metronidazol có khả năng diệt khuẩn hiệu quả, đặc biệt là các vi khuẩn kỵ khí (các vi khuẩn này phát triển trong môi trường không có oxy). Các vi khuẩn kỵ khí tồn tại ở nhiều nơi trong cơ thể người, đặc biệt tại khoang miệng và ống tiêu hoá,…
Bên cạnh đó, metronidazol cũng có tác dụng trên một số vi sinh vật nguyên sinh như trùng roi âm đạo (T. vaginalis), lỵ amip (E. histolytica), Giardia lamblia,…
Vì vậy, kháng sinh metronidazol thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí hoặc nguyên sinh bào như nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa,…
Metronidazol còn có tác dụng trên vi khuẩn Helicobacter pylori – tác nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng; do đó có thể được lựa chọn trong phác đồ điều trị phối hợp để loại bỏ vi khuẩn HP.
Do thuốc có nhiều ứng dụng trong điều trị nhiễm khuẩn, liều dùng hàng ngày của metronidazol rất đa dạng và thay đổi tuỳ theo chỉ định.
2. Biệt dược chứa metronidazol và dạng bào chế
- Đường tiêm truyền tĩnh mạch: Moretel® 500 mg,…
- Đường uống: Flagyl® 250 mg, Rodogyl® (Spiramicin 750.000 UI + Metronidazol 125 mg),…
- Đường đặt âm đạo: Neo Tergynan® (Metronidazol + Neomycin + Nystatin),…
- Gel bôi nha khoa: Metrogyl Denta® (Metronidazol + Chlorhexidin),…
3. Lưu ý khi sử dụng metronidazol
- Phụ nữ có thai cần thận trọng khi sử dụng thuốc do metronidazol có khả năng qua hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, thuốc vẫn có thể được sử dụng nếu có chỉ định cụ thể từ bác sĩ điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: nồng độ metronidazol được tìm thấy trong sữa mẹ tương đương với nồng độ trong máu sau khi uống hoặc tiêm truyền. Để giảm phơi nhiễm metronidazol cho trẻ bú, nên tránh cho trẻ bú trong thời gian mẹ dùng thuốc. Sau khi ngừng metronidazol 24 giờ, có thể cho trẻ bú lại.
- Tác dụng phụ của metronidazol thường gặp chủ yếu ở đường tiêu hoá: buồn nôn, nôn, chán ăn, rối loạn tiêu hoá,… Vị kim loại ở miệng cũng là một triệu chứng phổ biến. Do đó, người bệnh có thể uống thuốc ngay sau khi ăn để giảm các tác dụng phụ không mong muốn trên đường tiêu hoá.
- Trong thời gian sử dụng metronidazol, không nên uống đồ uống có cồn (bia, rượu) do nguy cơ gặp phản ứng nghiêm trọng kiểu disulfiram, có thể gây tử vong. Triệu chứng của phản ứng này gồm đỏ mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, buồn nôn, nôn,…
- Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ đậm ở bệnh nhân sử dụng metronidazol. Hiện tượng này là bình thường và sẽ biến mất khi ngừng thuốc.
Quý khách hàng có thể đến thăm khám trực tiếp tại hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc hoặc liên hệ hotline tại đây để được hỗ trợ.